Toán tử logic trong Python

Toán tử logic Python ( and, or, not) là những từ khóa đặc biệt đóng vai trò là phép nối trong mã của chúng ta, kết nối và đánh giá nhiều điều kiện
seopro

Trong Python, toán tử logic đóng vai trò quan trọng trong việc kết hợp và đánh giá các điều kiện. Cho phép chúng ta xây dựng các biểu thức phức tạp hơn bằng cách sử dụng and, or và not. Cùng ptdulieu tìm hiểu dưới đây nhé.

Table of Contents

Toán tử logic Python

Toán tử logic Python (Logical Operators) được sử dụng để tạo thành các biểu thức Boolean hợp chất. Mỗi toán hạng cho các toán tử logic này tự nó là một biểu thức Boolean với hai giá trị là True (đúng) hoặc False (sai).

Toán tử logic Python ( and, or, not) là những từ khóa đặc biệt đóng vai trò là phép nối trong mã của chúng ta, kết nối và đánh giá nhiều điều kiện trong một biểu thức duy nhất, chúng phải được viết thường.

Bảng toán tử logic trong python

Để thực hiện các phép toán logic trong python, chúng ta sử dụng các toán tử logic trong python được liệt kê trong bảng dưới đây

Toán tử Biểu thức Ý nghĩa
AND X and Y True nếu cả X và Y đều đúng
OR X or Y True nếu ít nhất một trong hai vế X hoặc Y đúng
NOT not X True nếu X sai và False nếu X đúng

Toán tử logic AND

Trong logic Boolean, phép toán AND bao gồm việc so sánh hai giá trị hoặc biểu thức. Nó chỉ tạo ra kết quả đúng nếu cả hai giá trị đều đúng. Nếu một hoặc cả hai giá trị là sai, kết quả của phép toán AND là sai. Sau đây là tóm tắt về cách hoạt động của AND:

Toán tử Mô tả
true AND true true
true AND false false
false AND true false
false AND false false

Ví dụ Toán tử logic AND trong python

x = 5
y = 10

expr1 = x != y #return True
expr2 = x < y #return True
print(expr1 and expr2)

#kết quả: True

Toán tử logic OR

Toán tử logic OR trong logic Boolean cần hai toán hạng. Nó đánh giá là true nếu ít nhất một trong các toán hạng là true

Toán tử Mô tả
true OR true true
true OR false true
false OR true true
false OR false false

Ví dụ Toán tử logic OR trong python

x = 5
y = 10

expr1 = x == y #return False
expr2 = x < y #return True
print(expr1 or expr2)

#kết quả: True

Toán tử logic NOT

Toán tử NOT khác với AND và OR vì nó chỉ yêu cầu một toán hạng. NOT chuyển đổi true thành false và ngược lại. Sau đây là bảng chân lý cho NOT:

Toán tử Mô tả
NOT true false
NOT false true

Ví dụ Toán tử logic NOT trong python

X = 5 
Y = 10

expr1 = x == y #return False
expr2 = x < y #return True
print(not expr1, not expr2)

#kết quả: True False

Toán tử thành viên Python

Các toán tử thành viên trong Python (Membership Operators) giúp chúng ta xác định xem một mục có hiện diện trong một đối tượng kiểu chứa nhất định hay không, hay nói cách khác, liệu một mục có phải là thành viên của đối tượng kiểu chứa nhất định hay không.

Các loại toán tử thành viên Python

Python có hai toán tử thành viên: in và not in . Cả hai đều trả về kết quả Boolean. Kết quả của toán tử in ngược với kết quả của toán tử not in .

Toán tử 'in'

Toán tử " in " được sử dụng để kiểm tra xem một chuỗi con có xuất hiện trong một chuỗi lớn (string) hơn không , bất kỳ mục nào có xuất hiện trong một danh sách (list) hoặc bộ (tuple), hoặc một danh sách con hoặc bộ con có được bao gồm trong một danh sách hoặc bộ hay không

x = 5
odd_num = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7] #list

print(x in odd_num)

#kết quả: True

c = 'orange'
color = 'red', 'blue', 'violet', 'white' #tupe
print(c in color)

#kết quả: False

Toán tử 'not in'

Toán tử "not in" được sử dụng để kiểm tra một chuỗi có giá trị nhất định không có trong đối tượng như chuỗi (string), danh sách (list) , bộ (tuple) , v.v.

x = 5
odd_num = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7]
print(x not in odd_num)

#kết quả: False

c = 'orange'
color = 'red', 'blue', 'violet', 'white'
print(c not in color)

#kết quả: True
Info!

Toán tử thành viên: ' in ' và ' in not ' là hai loại toán tử danh tính. Chúng được sử dụng để kiểm tra xem giá trị có nằm trong một chuỗi hay không.

in: Nó trả về True nếu giá trị có trong chuỗi

not in: Nó trả về True nếu giá trị không có trong chuỗi

Trên đây bài viết về cách sử dụng toán tử logic cũng như tìm hiểu thêm về toán tử thành viên trong Python. Hy vọng, với những kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc xây dựng logic và các câu lệnh phức tạp khi lập trình Python.

Đăng nhận xét