Toán tử so sánh trong Python là những toán tử so sánh giá trị giữa hai phía và quyết định mối quan hệ giữa chúng. Chúng cũng được gọi là toán tử quan hệ. Các toán tử này bao gồm bằng, không bằng, lớn hơn, nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng và nhỏ hơn hoặc bằng. Cùng ptdulieu tìm hiểu sau đây.
Table of Contents
Toán tử so sánh Python
Toán tử so sánh trong Python (Comparison operators in Python) rất quan trọng trong các câu lệnh điều kiện của Python ( if, else và elif ) và các câu lệnh lặp ( while và for ). Các toán tử so sánh cũng được gọi là toán tử quan hệ . Một số toán tử nổi tiếng là "<" tượng trưng cho nhỏ hơn, và ">" tượng trưng cho lớn hơn.
Python sử dụng thêm hai toán tử nữa, kết hợp ký hiệu "=" với hai toán tử này. Ký hiệu "<=" dành cho toán tử nhỏ hơn hoặc bằng và ký hiệu ">=" dành cho toán tử lớn hơn hoặc bằng.
Các toán tử so sánh khác nhau trong Python
Python có thêm hai toán tử so sánh dưới dạng "==" và "!=". Chúng là toán tử bằng và không bằng . Do đó, có sáu toán tử so sánh trong Python và chúng được liệt kê dưới đây trong bảng này:
Toán tử so sánh có bản chất nhị phân, yêu cầu hai toán hạng. Một biểu thức bao gồm toán tử so sánh được gọi là biểu thức Boolean và luôn trả về True hoặc False.
| Toán tử | Tên | Cách viết | Ví dụ |
|---|---|---|---|
| == | Bằng | a == b | 3==3 (True) 5==3 (False) |
| != | Không bằng | a != b | 3!=3 (False) 3!=5 (True) |
| > | Lớn hơn | a > b | 5>3 (True) 3>5 (False) |
| < | Nhỏ hơn | a < b | 5<3 (False) 3<5 (True) |
| >= | Lớn hơn hoặc bằng | a >= b | 3>=3 (True) 3>=5 (False) |
| <= | Nhỏ hơn hoặc bằng | a <= b | 3<=5 (True) 5<=3 (False) |
Một số ví dụ toán tử so sánh
Phép lớn hơn
Toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải hay không.
print(5 > 12)
x = 15
y = 6
print(x > y)
#kết quả:
False
True
Phép nhỏ hơn
Toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải hay không.
print(5 > 12)
x = 15
y = 6
print(x < y)
#kết quả:
False
False
Lớn hơn hoặc bằng
Thỏa mãn một trong điều kiện lớn hơn hoặc bằng
print(5 >= 12)
x = 15
y = 6
print(x >= y)
#kết quả:
False
True
Nhỏ hơn hoặc bằng
Toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải hay không.
print(5 <= 12)
x = 15
y = 6
print(x <= y)
#kết quả:
True
False
So sánh hai giá trị có bằng nhau
Toán hạng bên trái bằng toán hạng bên phải hay không. Lưu ý ở đây là hai dấu bằng (==), một dấu bằng (=) thể hiện toán tử gán
print(5 == 12)
x = 15
y = 15
print(x == y)
#kết quả:
False
True
So sánh có khác nhau
Toán hạng bên trái khác toán hạng bên phải hay không.
print( 5 != 12)
x = 15
y = 15
print(x != y)
#kết quả:
True
False
So sánh chuỗi python
So sánh chuỗi bằng
Tương tự như so sánh số, chúng ta sử dụng dấu == để so sánh 2 chuỗi/biến
Hãy nhớ rằng sự so sánh có phân biệt chữ hoa và chữ thường
#so sánh 2 biến chuỗi
a = 'that'; b = 'that'
print(a == b)
#kết quả:
True
#so sánh phân biệt chữ hoa và thường
a = 'that'; b = 'that'
c = 'That'; d = 'THAT'
print(c == a, d == a)
#kết quả:
False False
So sánh chuỗi khác với
Để kiểm tra xem một chuỗi hoặc biến chuỗi có khác nhau hay không, chúng ta sử dụng dấu != giữa 2 số/biến cần kiểm tra
a = 'that'; b = 'that'
print( x != y)
#kết quả:
False
a = 'that'; b = 'that'
c = 'That'; d = 'THAT'
print(c != a, d != a)
#kết quả:
True True
Trên đây là một số thông tin về toán tử so sánh trong Python mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng qua bài viết, bạn sẽ có thể hiểu căn bản về toán tử so sánh trong Python.